ChatGPT và Ứng dụng trong công việc

ChatGPT và Ứng dụng trong công việc

Trong những ngày gần đây, cơn sốt ChatGPT - siêu AI “thông minh tột đỉnh” đang đổ bộ vào Việt Nam. Là 1 trong những đơn vị “đón đầu cơn bão”, AMELA nhanh chóng bắt kịp và ứng dụng Chat GPT vào công việc. Hãy cùng AMELA khám phá chatGPT là gì và ứng dụng chatgpt trong công việc như thế nào nhé: 1. ChatGPT là gì? “ChatGPT hay với tên gọi đầy đủ là Chat Generative Pre-training Transformer - một chatbot do công ty khởi nghiệp OpenAI phát triển. ChatGPT có thể được hiểu đơn giản là một AI. Điểm đặc biệt của AI này nằm ở kho kiến thức khổng lồ mà ChatGPT đã học được. ChatGPT có thể trả lời lưu loát đầy đủ tất cả các câu hỏi, bất kể là lĩnh vực gì. Hơn nữa, ChatGPT còn có thể làm thơ, soạn nhạc, viết thư, thiết kế và thậm chí là cả sửa lỗi trong lập trình”. 2. AMELA đã ứng dụng ChatGPT như thế nào? Mặc dù đang dừng lại ở mức trải nghiệm, nhưng những gì ChatGPT thể hiện thật sự ấn tượng. Sau quá trình tìm tòi, và khám phá công cụ AI siêu việt này, chúng tôi nhận thấy chatGPT có thể ứng dụng được đối với một số đầu việc rất cụ thể, tăng tốc độ làm việc của nhân viên lên gấp 4 đến 5 lần so với hiện tại: a. Sáng tạo nội dung Điểm khác biệt lớn nhất của ChatGPT so với các chatbot tiền nhiệm là khả năng hiểu và trả lời truy vấn chính xác, mượt mà và rất rõ ràng. Đối với một công ty B2B như AMELA, nguồn nhân lực dành cho Marketing sẽ hạn chế hơn so với các công ty B2C hay các agency, và nội dung về công nghệ cũng rất đặc thù, tốn khá nhiều thời gian để sản xuất nội dung. Ví dụ: “ Giả sử nếu bạn là một trưởng phòng Marketing của công ty AMELA Technology, công ty về IT consulting & IT services bạn sẽ có những chiến lược gì thu hút đối tượng khách hàng C-level trên LinkedIn? Nêu 5 điểm quan trọng nhất: [caption id="attachment_7807" align="aligncenter" width="729"] ChatGPT đưa ra 5 ý tưởng cho truy vấn của bạn[/caption] Từ một ý tưởng trong 5 ý tưởng trên, chúng ta có thể truy vấn tiếp để phát triển thêm 5 ý tưởng nữa:  [caption id="attachment_7809" align="aligncenter" width="655"] ChatGPT đưa ra 5 ý tưởng mới từ một 1 ý tưởng ban đầu[/caption] Tiếp tục như vậy với mỗi ý tưởng nhỏ, chúng ta có thể có thêm ít nhất 5 ý tưởng nhỏ hơn, và nếu tập hợp lại, số lượng ý tưởng có thể lên tới 625 chỉ trong vòng 10 phút hỏi đáp: [caption id="attachment_7811" align="aligncenter" width="724"] Cách thực hiện truy vấn với ChatGPT để nhận được câu trả lời mong muốn[/caption] Ngoài cung cấp ý tưởng nội dung, AI này còn thực…
FAQs: 10 câu hỏi thường gặp về thiết kế phần mềm

FAQs: 10 câu hỏi thường gặp về thiết kế phần mềm

Sau bốn năm làm việc với khách hàng và nhận được vô số các câu hỏi về các khía cạnh khác nhau liên quan đến phần mềm, AMELA đã tổng hợp lại mười câu hỏi thường gặp nhất về thiết kế phần mềm. Để cho tiện theo dõi, AMELA sẽ chia thành 3 mục: quy trình, chi phí và chuyên môn. 1. Quy trình thiết kế phần mềm Câu hỏi 1: Thiết kế phần mềm sẽ trải qua các bước nào? Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu Tiếp nhận yêu cầu từ phía khách và trao đổi về mong muốn của khách hàng đối với phần mềm. Mục đích của khách hàng khi làm phần mềm là gì? Phần mềm cần có những chức năng gì? Dự kiến ngân sách là bao nhiêu? Thời gian dự kiến và hoàn thành là khi nào? Ngoài ra AMELA sẽ đưa ra lời khuyên về phần mềm, lập kế hoạch giảm thiểu rủi ro và phát triển phù hợp với mô hình kinh doanh của khách hàng. Bước 2: Phân tích và báo giá Phân tích đầy đủ các chức năng và chi phí đi kèm. Giao diện cơ bản của phần mềm cũng sẽ được thiết kế, bạn sẽ hình dung được phần mềm sẽ được hiển thị ra sao. Thống nhất về chức năng, giao diện và chi phí, tiến hành ký hợp đồng Bước 3: Định nghĩa và yêu cầu Từ bảng các chức năng cơ bản, AMELA sẽ phân tích chi tiết về kỹ thuật, sau đó đưa ra các yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật cho các kỹ sư tham gia dự án. Ký cam kết bảo mật thông tin và tiến độ dự án Bước 4: Thiết kế Tiến hành thiết kế front-end và back-end. Khách hàng có thể theo dõi tiến độ dự án hàng tuần, hàng tháng thông qua báo cáo và meeting. Bước 5: Phát triển phần mềm Phát triển chuyên sâu các chức năng của phần mềm. Các kỹ sư sẽ phát triển các chức năng nâng cao theo đúng bảng chức năng, đảm bảo chất lượng cao. Bước 6: Kiểm thử Tiến hành kiểm thử chức năng và kiểm thử phi chức năng đối với phần mềm. Kiểm tra các chức năng của phần mềm xem có phù hợp với đặc tả yêu cầu và kiểm tra các khía cạnh về hiệu suất, khả năng sử dụng, độ tin cậy của phần mềm.  Có 2 loại kiểm thử là kiểm thử chức năng và kiểm thử phi chức năng. Bước 7: Kiểm thử chấp nhận của người dùng Khách hàng sẽ trực tiếp trải nghiệm phần mềm và kiểm tra lại toàn bộ các chức năng, giao diện theo bảng chức năng đã có. Bước 8: Bàn giao Phần mềm sẽ được bàn giao cho khách hàng, bản quyền phần mềm thuộc về khách hàng. Câu hỏi 2: Tôi có cần phải là một chuyên gia công nghệ để làm…

Business Analysis và Business Analytics khác nhau như thế nào?

Để bắt kịp xu hướng công nghệ 4.0 vào năm 2022, nhiều doanh nghiệp đã đẩy nhanh công nghệ chuyển đổi số, trong đó "phân tích kinh doanh" đóng một vai trò lớn trong quá trình chuyển đổi. Bàn về việc phân tích kinh doanh, có 2 khái niệm nếu dịch sang tiếng Việt có thể gây nhầm lẫn là Business Analysis và Business Analytics vì cả hai đều là "phân tích kinh doanh". Vậy Business Analysis và Business Analytics khác nhau như thế nào? này khác nhau như thế nào? Cùng AMELA tìm hiểu qua bài viết này nhé: 1. Business Analysis là gì? Trong bài viết viết Phân tích kinh doanh - Thấu hiểu khách hàng bằng số liệu, chúng ta đã tìm hiểu về định nghĩa Business Analysis, trong đó ưu tiên chính là xác định và đánh giá nhu cầu của doanh nghiệp, và tìm ra các giải pháp phù hợp để giải quyết các vấn đề hoặc cải thiện hoạt động của doanh nghiệp.  2. Business Analytics là gì? Business Analytics là một kỹ thuật sử dụng các phương pháp thống kê và phân tích dữ liệu để giúp các doanh nghiệp cải thiện quyết định kinh doanh và tăng hiệu suất hoạt động. Nó bao gồm việc sử dụng các công cụ và phần mềm để phân tích dữ liệu và tìm ra vấn đề, để có thể áp dụng các giải pháp hợp lý và hiệu quả. 3. Sự giống nhau của Business Analytics và Business Analysis ● Cả hai đều được sử dụng trong quản trị doanh nghiệp và cả hai đều có mục đích tìm ra cách cải thiện hoạt động của doanh nghiệp. 4. Sự khác nhau ● Business Analysis là một quy trình đánh giá và phân tích nhu cầu của doanh nghiệp, tìm ra các giải pháp để giải quyết các vấn đề hoặc cải thiện hoạt động của doanh nghiệp. ● Business Analytics là một kỹ thuật số đầy kỹ thuật, sử dụng phân tích dữ liệu, biểu đồ và tổng hợp để giúp các nhà quản trị doanh nghiệp tận dụng tối đa các thông tin của doanh nghiệp, cải thiện quản lý và tăng tốc độ xử lý thông tin. Vì vậy, Business Analysis và Business Analytics là hai khái niệm liên quan nhưng khác nhau, và cả hai có thể được sử dụng trong quản trị doanh nghiệp để tìm ra cách cải thiện hoạt động của doanh nghiệp. 5. Tổng kết Tóm lại, Business Analytics chủ yếu được sử dụng để chia và phân loại dữ liệu liên quan trước khi xác định mối quan hệ và ý nghĩa cơ bản của chúng. Ngoài ra, phạm vi tiếp cận của nó bị hạn chế đối với các ngành và doanh nghiệp lâu đời do số liệu thống kê và dữ liệu lớn. Mặt khác, Business Analysis thiên về giải pháp cho doanh nghiệp, thấu hiểu nhu cầu khách hàng, nắm bắt các điểm…
phan tich kinh doanh-01

Phân tích kinh doanh - Thấu hiểu khách hàng bằng số liệu

39% thất bại của dự án là do phân tích kinh doanh kém. Theo báo cáo PMI Pulse of the Profession, một trong ba lý do lớn nhất dẫn đến thất bại của một dự án là “Thu thập yêu cầu khách hàng không chính xác” chiếm 39%. Nói cách khác, các quy trình phân tích kinh doanh kém hoặc thiếu là nguyên nhân thứ hai dẫn đến thất bại của dự án, lý do đầu tiên là những thay đổi các vấn đề ưu tiên của doanh nghiệp (41%). Chất lượng của một sản phẩm công nghệ chủ yếu bị ảnh hưởng bởi chất lượng của việc. Các doanh nghiệp ngày nay nhận thức rõ hơn bao giờ hết về lợi ích của phân tích doanh nghiệp, đảm bảo rằng phân tích trước dự án được thực hiện kỹ lưỡng để phù hợp với các khoản đầu tư của dự án, chương trình và danh mục đầu tư với chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp.  1. Phân tích kinh doanh là gì? Business Analysis BA (Tạm dịch phân tích kinh doanh) là quá trình phân tích và đánh giá các yếu tố kinh doanh và tình hình của doanh nghiệp để đề xuất các giải pháp và quản lý sự thay đổi. Nó bao gồm việc định hướng, xác định mục tiêu và quản lý sự phát triển của doanh nghiệp. Người phân tích kinh doanh được gọi là một BA 2. Doanh nghiệp thường gặp khó khăn gì khi phân tích kinh doanh? ● Khối lượng dữ liệu khổng lồ: Do có quá nhiều hệ thống liên kết, quá nhiều thông tin cần kiểm tra và quá nhiều thiết bị cần kết nối nên các BA thường bị rối khi làm việc với khách hàng. ● Thiếu kĩ năng: Nhu cầu về nhân viên có kỹ năng phân tích dữ liệu cần thiết để xử lý dữ liệu doanh nghiệp đã tăng lên do tốc độ phát triển công nghệ tăng nhanh. Một số doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMB), có thể gặp khó khăn trong việc tuyển dụng những người có chuyên môn và kỹ năng phân tích kinh doanh mà họ cần. ● Hạn chế lưu trữ dữ liệu: Trước khi doanh nghiệp có thể bắt đầu quyết định cách thức xử lý dữ liệu, doanh nghiệp phải quyết định nơi lưu trữ dữ liệu. Chẳng hạn, một hồ dữ liệu có thể được sử dụng để thu thập khối lượng lớn dữ liệu phi cấu trúc. 3. Làm thế nào để cải thiện chất lượng phân tích doanh nghiệp? Bất chấp làn sóng sa thải công nghệ gần đây, nhu cầu tìm kiếm BA vẫn tăng đều. Tại sao? Đối với các ngành nghề có tính cạnh tranh cao đặc biệt là công nghệ,, các doanh nghiệp cần xem xét chiến lược bóc tách vấn đề kinh doanh của họ. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng…
Dịch vụ tư vấn CNTT là gì? Dịch vụ tư vấn CNTT đóng vai trò như thế nào?

Dịch vụ tư vấn CNTT là gì? Dịch vụ tư vấn CNTT đóng vai trò như thế nào?

Nhận thấy vai trò quan trọng của CNTT trong hoạt động doanh nghiệp nhưng không phải doanh nghiệp, cơ quan nào cũng đủ nguồn lực, vật lực cho việc nghiên cứu và phát triển các ứng dụng công nghệ. Lúc này, các công ty IT outsourcing cung cấp dịch vụ tư vấn CNTT sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi số doanh nghiệp… Công nghệ thông tin (IT) ngày càng được ứng dụng rộng rãi hơn trong mọi lĩnh vực của đời sống, điều này mang lại hiệu quả sản xuất cũng như đời sống của con người. Ứng dụng công nghệ thông tin là hình thức sử dụng công nghệ thông tin tác động vào các lĩnh vực đời sống của con người, từ lĩnh vực kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác. Công nghệ thông tin được xem là công cụ hiệu quả giúp con người làm việc nhanh chóng, tiện lợi hơn. Có rất nhiều các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm phục vụ tiện lợi cho cuộc sống của con người và giải quyết nhanh chóng các vấn đề như lĩnh vực giảng dạy, học tập, kinh doanh, quản lý điều hành, công nghệ, y học,...  Nhận thấy vai trò quan trọng của CNTT trong hoạt động doanh nghiệp nhưng không phải doanh nghiệp, tổ chức nào cũng đủ nguồn lực, vật lực cho việc nghiên cứu và phát triển các ứng dụng công nghệ. Lúc này, các công ty IT outsourcing cung cấp dịch vụ tư vấn CNTT sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi số doanh nghiệp hay tổ chức đó.  Dịch vụ tư vấn CNTT là gì?  Hiểu đơn giản, các doanh nghiệp, tổ chức tìm đến dịch vụ tư vấn CNTT để tìm ra câu trả lời và giải pháp cho các vấn đề của họ. Khách hàng có một ý tưởng, nhưng họ không biết nó sẽ tốn bao nhiêu tiền hoặc nó sẽ liên quan đến gì. Dịch vụ tư vấn CNTT chính là cung cấp bản phân tích chi phí và phạm vi dự án với các chi tiết về các giải pháp CNTT.  Dịch vụ tư vấn CNTT đóng vai trò như thế nào?  Kiểm soát chi phí IT Khách hàng sẽ được đưa ra các chiến lược đầu tư công nghệ thông tin cho doanh nghiệp theo từng giai đoạn nhằm tối ưu hóa chi phí đầu tư. Sự tin cậy  Việc lựa chọn dịch vụ này của các công ty IT outsourcing với các chuyên viên giàu kinh nghiệm quản lý các project lớn cũng như độ phủ kiến thức bao quát sẽ giúp giám sát tiến độ chặt chẽ và cảnh báo các rủi ro IT cho doanh nghiệp.  Tăng tính hiệu quả Việc triển khai dự án CNTT trong công ty, tổ chức sẽ khiến tiêu tốn nguồn nhân lực nhân sự. Nếu công ty, tổ chức không có đội ngũ…
BPO-01

Dịch vụ thuê ngoài BPO là gì? Tại sao BPO lại là lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp

Business Process Outsourcing (BPO) được ước tính có giá trị thị trường là 245,9 tỷ USD vào năm 2021 và dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ CAGR là 9,1% từ năm 2022 đến năm 2030. Dự đoán BPO này hoàn toàn có cơ sở bởi vì sau đại dịch, các công ty tập trung vào giảm thiểu chi phí sản xuất, nhân công ở những công đoạn không cần thiết, tập trung vào giá trị cốt lõi để cạnh tranh trong thị trường biến động không ngừng. Vậy BPO là gì? Tại sao nhiều doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ thuê ngoài BPO? Hãy cùng Amela tìm hiểu nhé: I. Dịch vụ thuê ngoài BPO là gì: Business Process Outsourcing (tạm dịch: Gia công quy trình kinh doanh) BPO là một hoạt động kinh doanh trong đó một công ty thuê một nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài để xử lý một chức năng hoặc quy trình nhất định. Sau khi hai bên đã trao đổi thông tin, các nhà cung cấp dịch vụ thuê ngoài BPO sẽ hiểu được toàn bộ quy trình và hoạt động của doanh nghiệp mà không cần tham khảo giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Điều này được gọi là "quản lý quy trình kinh doanh." Có một vài chức năng rất thường xuyên được thuê ngoài như: quản trị nội bộ, bảng lương/kế toán và quản lý/dịch vụ công nghệ thông tin (IT). Vì phải mất rất nhiều thời gian để nhân viên tập trung vào các nhiệm vụ này, hầu hết các quy trình trong các chức năng này ít liên quan đến các giá trị cốt lõi của tổ chức. Bằng cách sử dụng các dịch vụ BPO từ các công ty outsourcing, các tổ chức có thể tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong khi đạt được kết quả tốt hơn nhiều. Theo thống kê của Deloitte, có tới 13 chức năng thường được các công ty sử dụng dịch vụ thuê ngoài outsourcing. Dưới đây là một số các chức năng phổ biến mà Amela đã tìm hiểu: Bảng lương và kế toán Quản lý nội bộ Hỗ trợ khách hàng Quản lý và dịch vụ CNTT Chế tạo Tiếp thị Nghiên cứu Bán hàng Vận chuyển và logistics II. Các công ty IT outsourcing cung cấp những gì? Như đã đề cập ở trên, dịch vụ thuê ngoài BPO được sử dụng trong rất nhiều chức năng và IT chiếm tỷ lệ sử dụng cao nhất. Vậy các công ty IT outsourcing sẽ cung cấp dịch vụ gì cho khách hàng? 1. Các sản phẩm IT theo yêu cầu: Đầu tiên là các dịch vụ gắn trực tiếp với sản phẩm CNTT. Các công ty gia công phần mềm cung cấp các dịch vụ phát triển phần mềm bao gồm dịch vụ web, ứng dụng di động, hệ thống kinh doanh, v.v. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất khi đến tay…
(UPDATE 2022) Thi đỗ AWS SAA không khó, chỉ cần bạn...

(UPDATE 2022) Thi đỗ AWS SAA không khó, chỉ cần bạn...

Chứng chỉ AWS SAA (AWS Certified Solutions Architect – Associate) là 1 chứng chỉ cần thiết dành cho các bạn đang muốn làm việc với AWS. Chứng chỉ này tập trung nhiều vào kiến trúc hệ thống, chủ yếu là lý thuyết và yêu cầu bạn có 1 chút kinh nghiệm thực tế với AWS. Việc thi chứng chỉ SAA sẽ giúp các bạn ôn tập cũng như hiểu thêm các dịch vụ của AWS, quan trọng nhất là nắm được các kiến thức về Architect của các hệ thống sử dụng Cloud. Nếu bạn nào có ý định thi thì hãy bắt đầu luyện thi ‘’ngay từ bây giờ hoặc không bao giờ’’. Nhiều lần mình dự định thi nọ thi kia nhưng công việc bận bịu rồi đến hết năm cũng chưa học hành thi cử được gì cả. Cố gắng sắp xếp 1 khoảng thời gian phù hợp dành cho việc ôn luyện, dù là ít thời gian nhưng ôn dần mỗi ngày một chút sẽ tích lũy gặt hái được rất nhiều kiến thức. Chinh phục thành công AWS SAA chỉ sau 4 tháng Mình làm việc với AWS cũng đc 2 năm rồi, nhưng chủ yếu là công việc cần dùng gì thì mình tìm hiểu và làm thôi chứ cũng ko quan tâm lắm. Quanh đi quẩn lại cũng chỉ sử dụng một vài service so với số lượng lớn service mà AWS cung cấp. Trước lúc thi 4 tháng, mình bắt đầu tìm hiểu, học về AWS một cách nghiêm túc. Chú trọng tìm hiểu từng service trong phạm vi SAA, chứ hiểu và biết tất cả các service của AWS thì còn lâu lắm. Lý thuyết đi đôi với thực hành Đối với từng service thì cách học hiệu quả mình luôn là tìm hiểu lý thuyết sau đó làm lab. Lý thuyết thì đọc docs của AWS kết hợp với học các khoá AWS trên Udemy, Cloudguru mà Công ty đã mua ( Công ty cấp mà tội gì ko học =)) ). Bổ sung thêm thư viện AWS VN nữa https://www.awslibvn.com/. Mình cũng có tham gia một số group cộng đồng AWS VN trên facebook và cũng được mọi người hỗ trợ rất nhiều. Sau khi nắm được lý thuyết thì mình sẽ làm lab với từng service và kết hợp các service lại để ra một giải pháp tối ưu cho các bài toán với từng dự án. Về lab thì có thể tham khảo các bài lab trên Cloud guru hoặc bạn nào lười đọc English thì có thể tham khảo thư viện bài lab của cộng đồng AWS VN https://cloudjourney.awsstudygroup.com/. Ở đây có hầu hết các bài lab cơ bản để các bạn hiểu rõ hơn về các service của AWS. Quyết tâm đăng ký dù chưa ôn gì Công việc mình khá bận nên hàng ngày mình chỉ dành ra được một chút thời gian để học và lab. Sau tầm 4 tháng đến đầu tháng…
API Testing là cái quái gì vậy?

API Testing là cái quái gì vậy?

Buổi này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách API Testing trên Jmeter và cách import file CSV nhé. Qua đây vừa giúp bạn hiểu rõ hơn về API Testing, vừa học thêm được từ vựng tiếng Anh nữa. API Testing? API = http request, dựa trên 2 thành phần sau: Request: URL: Resources (Địa chỉ) Method: Hành động tác động lên resources (GET, POST, PUT, DELETE, PATCH) GET: Yêu cầu server đưa lại 1 resource POST: Yêu cầu server cho tạo ra 1 resource mới PUT: Yêu cầu server cho phép sửa 1 resource DELETE: Yêu cầu server cho xóa 1 resource PATCH: Yêu cầu server cho phép sửa 1 resource. * So sánh sự khác nhau giữa PUT & PATCH: PUT chỉ lấy thông tin mà tại thời điểm mình sửa đổi thôi. Còn PATCH thì sẽ lấy toàn bộ thông tin trước đó và thông tin mà mình vừa sửa đổi. Request header: Nơi chứa các thông tin cần thiết của 1 request. Body / Parameter: Nơi chứa thông tin mà client sẽ điền. Response: Kết quả trả về API testing by using jmeter Create a Basic Test Plan Open JMeter Add Thread Group: Test Plan > Add > Threads (Users) > Thread Group Add HTTP Request: Thread Group > Add > Sampler > HTTP Request Change the name of the Sampler to “Login” Add Listener: Test Plan > Add > Listener > View Result Tree Configure the HTTP Request Input Protocol (*) : http / https Input Server Name or IP (*) Input Port(*) Input Method(*) Input Path(*) Input Parameters or Body Data Chú ý: * - required Configure the http Header Test Plan > Add > Config Element > HTTP Header Manager Drag and drop to move this element to the top, just under Test Plan. Adding new Header by inputting Name and Value as requirement Executes API Test Plan > Add > Listener > View Result Tree Sau khi thực hiện xong các bước trên. Click vào “View Result Tree” và Run xem kết quả trả về CSV DATA SET CONFIG Mục đích: Có thể nhúng được nhiều dữ liệu bằng cách sử dụng file csv. 1. Prepare csv file: Cần tạo ra 1 file có đuôi .csv. Trong file csv sẽ chứa. 2. Adding csv data set config Test Plan > Add > Config Element > CSV Data Set Config Di chuyển “CSV Data Set Config” lên trên đầu để dễ nhìn 3. Configure csv data set config Filename: Chọn file .csv mà các bạn muốn đọc File encoding: UTF-8 để tránh trường hợp lỗi font Variable Names (Comma-delimited): Định nghĩa biến, sẽ sử dụng tên và thứ tự sắp xếp như trong file .csv Ignore first line: Bỏ dòng đầu tiên trong file .csv => True: Có, False: Không Delimiter: Phân tách các cột với nhau bằng dấu “,” (Hoặc các bạn có thể config bằng bất kỳ dấu nào khác (VD: “;”)) *Lưu ý: Đổi dấu phân tách các cột…
Tổng quan về Performance Testing và Jmeter-01

Tổng quan Performance Testing và Jmeter

Trước khi bắt đầu tham gia khóa học Performance Testing mà AMELA tổ chức cho đội ngũ Tester của công ty để củng cố thêm kiến thức, thì mình chỉ nghĩ Jmeter chỉ đơn thuần là kiểm thử hiệu năng, là nói đến tốc độ xử lý, quá tải,... Và hiện tại khi đang học khóa học này thì mình thấy Jmeter còn có thể test được cả API nữa. Trong bài viết hôm nay, mình sẽ chia sẻ  tổng quan về Performance Testing và Jmeter: Performance testing overview Khái niệm Performance Testing là: Test hiệu năng Thực hiện trên 1 hệ thống, 1 ứng dụng, từ đó sẽ đo được một số thuộc tính: + Response time: Thời gian phản hồi, thời gian vào hệ thống nhanh hay chậm. Response time THẤP thì tốt + Throughput: Số request mà server có thể xử lý được trong 1 đơn vị thời gian (requests / s - rps). Throughput càng CAO càng tốt. Performance testing type Có rất nhiều kiểu test bao gồm: Load testing: Đánh giá ứng dụng, tìm ngưỡng của hệ thống có thể xử lý tốt (nhưng đừng nhầm lẫn là tìm ngưỡng mà hệ thống “sập”) . Xác định được Maximum load là bao nhiêu. Stress testing: Quá sức chịu đựng của hệ thống hay đánh giá ngoài khả năng chịu đựng. Tìm điểm chết của hệ thống, hệ thống có thể khả năng phục hồi lại không. Spike testing: Thường áp dụng với hệ thống Thương mại điện tử. Đánh giá sự đột biến cao với khoảng thời gian ngắn thì hệ thống sẽ xử lý như nào. VD: Như những đợt Flash sale của shoppe, lazada, thì những ngày chạy flash sale sẽ có số lượng người dùng vào rất lớn, lớn quá khả năng chịu đựng của hệ thống thì cần phải có cách xử lý. Xử lý sẽ phụ thuộc vào hệ thống yêu cầu. Endurance testing (Soak testing): Kiểm tra độ bền của hệ thống với thời gian ít nhất là 8h. Scalability testing: Test khả năng mở rộng của hệ thống. Volume testing: Test số lượng bản ghi trong database lớn. Khi giới thiệu đến đây, sẽ có bạn thắc mắc: “Thế Performance Testing là kiểu gì?” Thực ra, nó chẳng phải là 1 kiểu test cụ thể nào cả, nó là một thuật ngữ dùng chung cho tất cả các kiểu trên. Performance testing procedure: Quy trình test performance Identify test environment: Xác định môi trường test là môi trường nào. VD: Production, test, staging Plan and design tests: Lên test plan, thực hiện trong bao lâu, đưa luồng chính nào vào để test. Identify performance acceptance criteria: Xác định tiêu chí đáp ứng của khách hàng như nào. Configure test environment: Config hệ thống. Implement test design: Thực hiện viết test script. Execute test: Thực hiện Test Analysis and report: Phân tích xem tính năng nào ok, hay tính năng nào chạy chậm. Jmeter overview Khái niệm Jmeter Jmeter…
Kỹ năng giúp Fresher Developer ghi điểm khi phỏng vấn-01

Kỹ năng giúp Fresher Developer ghi điểm khi phỏng vấn

Developer là một trong nhưng tên gọi phổ biến của lập trình viên. Fresher Developer dành cho những lập trình viên có nền tảng công nghệ bài bản được đào tạo tại các trường Đại học hay tại các trung tâm, nhưng chưa có hoặc rất ít trải nghiệm thực hành và kinh nghiệm thực chiến. Vậy điều gì một Fresher Developer có thể ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng và khiến họ trả bạn một mức lương cao hơn cả kỳ vọng. Tất cả nhờ vào top những kỹ năng cần có mà AMELA chia sẻ dưới đây! Kỹ năng teamwork Dù ở bất kỳ level nào, Developer cũng cần hoạt động nhóm rất nhiều. Kỹ năng làm việc nhóm do vậy mà cũng được yêu cầu hàng đầu ở bất kỳ cuộc phỏng vấn nào. Trong một dự án phát triển, Developer sẽ cần làm việc nhiều với các bên ở các vị trí khác nhau như Designer, IT Comtor, BA,....Không những là trong team mình mà còn có thể kết hợp ở các team khác nữa. Khi phỏng vấn, hãy thể hiện bạn là người hòa đồng, biết lắng nghe và giúp đỡ đồng đội nhưng cũng có những chính kiến riêng của mình. Chắc chắn, người tuyển dụng bạn sẽ rất hài lòng đó. Giao tiếp và thuyết trình Lập trình viên nói chung, đặc biệt là Fresher Developer thường rất hạn chế trong khả năng giao tiếp. Nhưng đừng lo lắng vì bạn mới chỉ là những ''tấm chiếu vừa trải'' trong nghề thôi và nhà tuyển dụng hiểu điều đó. Hãy cứ cởi mở chia sẻ và thể hiện sự cầu tiến, nỗ lực để phát triển bản thân. Đó chính là tiềm năng giúp bạn thu hút nhà tuyển dụng. Một Fresher Developer nên biết trau dồi giao tiếp để học hỏi thêm kinh nghiệm từ những người xung quanh. Khi tiếp nhận dự án thực tế, bạn sẽ tham gia vào các cuộc họp với ban quản lý để lên kế hoạch, trình bày giải pháp, hướng khắc phục… Kỹ năng trình bày tốt sẽ giúp bạn truyền tải thông tin đến mọi người một cách dễ hiểu và tự tin hơn. Khả năng Ngoại ngữ Ngoại ngữ là một điểm cộng cho một Developer khi phỏng vấn.  Nguyên nhân rất đơn giản, mọi chương trình phần mềm đều được xây dựng và phát triển bằng tiếng Anh. Nó cũng là kỹ năng mềm tuyệt vời giúp bạn tham khảo thêm các tài liệu lập trình nâng cao từ nước ngoài. Bên cạnh đó, ngoại ngữ còn giúp bạn có được cơ hội làm việc tại các công ty nước ngoài – môi trường chuyên nghiệp nhiều người mong ước. AMELA là một Công ty làm việc phần lớn với thị trường Nhật Bản nên một Developer có khả năng tiếng Nhật sẽ có thêm những đãi ngộ lớn và cơ hội thăng tiến trong công việc cao hơn hẳn. Kỹ năng…
Sự khác nhau giữa Techlead và Senior Developer-01

Sự khác biệt giữa Tech Lead và Senior Developer

Tech Lead và Senior Developer là hai khái niệm còn khá mơ hồ, gây nhiều nhầm lẫn. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về 2 vị trí này, cùng AMELA tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Techlead và Senior Developer là gì? Senior Developer là người giàu kinh nghiệm, có đủ chuyên môn về mặt kỹ thuật như estimate, review code, thiết kế hay hướng dẫn cho người khác. Nếu một Senior Developer thực sự giỏi về tech thì một Tech lead sẽ nghiêng về phần quản lý và dẫn dắt nhiều hơn. Tech lead sẽ phụ trách các quyết định phương pháp về kỹ thuật. Bên cạnh đó họ sẽ có trách nhiệm quản lý nhóm, tạo động lực và định hướng nghề nghiệp. Techlead và Senior Developer dễ xảy sự nhầm lẫn khi so sánh nhưng thực tế phạm vi công việc của họ sẽ khác nhau. Người ta thường khuyến khích Senior Developer hướng tới những kỹ năng đó, trong khi họ lại kỳ vọng Techlead lại thành thạo những kỹ năng đó. Chuyên môn Senior Developer khi nhắc đến một ngôn ngữ lập trình nào đó, họ sẽ theo kiểu đã từng tiếp cận với công nghệ đó và rút ra được những kinh nghiệm về nó. Nhưng Techlead dường như sẽ được yêu cầu cao hơn như thế, phạm vi công việc sẽ rộng hơn. Khắc phục sự cố và giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng. Khi gặp vấn đề, Tech lead sẽ đưa ra ý kiến dựa trên kinh nghiệm của bản thân, tham vấn năng lực của đồng nghiệp, các yêu cầu của dự án để đưa ra hướng đi phù hợp. Học hỏi và cập nhật những kiến thức công nghệ mới. Tham gia hội thảo, talkshow, webinar những người giỏi trong nghề vừa tạo được network lại thêm kiến thức hữu ích. Đọc sách chuyên ngành, đăng ký các khóa seminar để cập nhật xu hướng và rèn luyện chuyên môn. Có khả năng tạo một kho lưu trữ mã nguồn mở trực tuyến. Không chỉ là khả năng tạo ra một bộ chứa mở, mà còn có thể tạo ra không gian để mọi người có thể đưa ra ý kiến, đóng góp lời khuyên, chia sẻ và học tập. Ảnh hưởng Senior Developer và Techlead đều đòi hỏi sự tương tác tốt và có tầm ảnh hưởng tới đồng nghiệp. Riêng Techlead thì cần có sự kết nối với các sếp, khách hàng hay với những người trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của mình. Trong công việc, Techlead biết cách chia sẻ thông tin và lắng nghe người khác. Tác động Techlead luôn chủ động đón đầu công việc và luôn tìm hướng giải quyết khi có vấn đề xảy ra. Một khía cạnh khác có thể hiểu về sự tác động đó là khả năng phát triển, sáng tạo, nghĩ ra những sáng kiến mới. Hy vọng những kiến thức vừa rồi…
Techlead-hướng đi cho developer-01

Tech Lead - hướng đi cho Developer?

Tech Lead được biết đến như là một vị trí tương đối mới mẻ trong đội ngũ của các tổ chức phát triển phần mềm và một những hướng đi tiềm năng cho Developer. Họ là người dẫn dắt dự án về mặt kỹ thuật, nhưng liệu Tech Lead chỉ nguyên về Tech thôi hay còn cần những kỹ năng khác. Cùng AMELA tìm hiểu trong bài viết hôm nay. Tech Lead là gì? Tech Lead , cụ thể hơn là Technical Leader, chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật cho dự án và quản lý đội nhóm. Họ có khả năng đưa ra phương án kỹ thuật hiệu quả, hỗ trợ các thành viên luôn đi đúng hướng và làm việc tối ưu nhất. Product Manager (PM), Team Leader tập trung nhiều hơn vào quản lý và phát triển con người, đội ngũ, Tech Lead sẽ  phụ trách phát triển kỹ thuật của các thành viên trong nhóm và hệ thống. Công việc của một Tech Lead Tùy thuộc vào quy mô dự án mà có 1 hoặc nhiều hơn 1 người đảm nhận vai trò quản lý. Đối với những dự án lớn, trong team sẽ bao có cả PM và Tech Lead. Công việc của họ  sẽ bao gồm: Chịu trách nhiệm toàn bộ về mặt kỹ thuật, quyết định về kiến ​​trúc code. Đồng thời Tech Lead cũng sẽ quan sát, quản lý chất lượng của codebase và sự phát triển kỹ thuật của team. Theo dõi tiến trình kỹ thuật của dự án. Quan sát, quản lý chất lượng của codebase Quản lý về chất lượng công việc và kỹ năng của các developer Họ không chỉ mỗi quản lý kỹ thuật mà cần cả những kỹ năng về quản lý con người. Hiểu thế mạnh của họ để phân công công việc. Nắm được nguyện vọng của họ về technical. Ví dụ, họ muốn thử sức ở lĩnh vực nào trong công việc của họ, nghiên cứu thêm về những công nghệ mới nào hay có muốn chuyển career path không? Kỹ năng cần có Tech Lead không chỉ là một chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ, mà còn là người có khả năng lãnh đạo, có khả năng giao tiếp tốt, có liên kết rộng và gắn kết, cũng như bao gồm một số các kỹ năng mềm cần thiết khác… Kỹ thuật Tech Lead dựa vào kinh nghiệm trình độ chuyên môn của mình, tham vấn năng lực của đồng nghiệp, các yêu cầu khác của dự án để đưa ra phương án phát triển phù hợp, hiệu quả nhất. Ngoài ra, họ có năng lực xây dựng, phát triển một dự án (project) độc lập. Luôn vận dụng tất cả các công cụ, phương tiện, các kênh hữu ích nhất để có những kiến thức mới, cập nhập về mảng kỹ thuật phần mềm. Lãnh đạo Tech Lead chuyên nghiệp cần có khả năng lãnh đạo tốt, ngay cả khi…